Cách tính và ứng dụng tỷ suất sinh lời kỳ vọng hiệu quả

Đã kiểm duyệt nội dung

Tỷ suất sinh lời kỳ vọng là gì và làm thế nào để tính toán nó? Bạn có thể cung cấp một ví dụ cụ thể không? Ngoài ra, khái niệm này có ý nghĩa gì trong lĩnh vực tài chính và có những ưu nhược điểm gì? Hãy đọc bài viết này để tìm hiểu chi tiết về chủ đề này và cập nhật kiến thức tài chính của bạn.

Tìm hiểu chung về tỷ suất sinh lời kỳ vọng

Tỷ suất sinh lời kỳ vọng là phần trăm lợi nhuận mà nhà đầu tư kỳ vọng nhận được từ số tiền đầu tư ban đầu. Đây là tỷ lệ giữa lợi nhuận và số tiền đầu tư ban đầu. Nếu tỷ suất sinh lời càng cao, nghĩa là nhà đầu tư có khả năng nhận lại khoản lợi nhuận cao hơn.

ảnh

Thực tế trên thị trường chứng khoán rất khó để dự đoán mức tăng trưởng. Các chuyên gia phải xem xét nhiều yếu tố để ước tính tỷ suất sinh lời kỳ vọng. Tuy nhiên, dự đoán này sẽ giúp nhà đầu tư có kế hoạch tài chính tối ưu.

Cần phân biệt rõ giữa tỷ suất sinh lời kỳ vọng và nguồn vốn khác của nhà đầu tư. Cả hai đều là lợi nhuận thu được từ đầu tư, nhưng nguồn vốn khác chỉ bao gồm vốn được bổ sung từ lợi nhuận sau khi trả thuế hoặc vốn được tặng, quyên góp.

Xem thêm:
Gửi tiết kiệm online bị mất tiền: nguyên nhân và giải pháp

Tỷ suất sinh lời kỳ vọng có công thức tính như thế nào?

Có hai cách để tính tỷ suất sinh lời kỳ vọng của cổ phiếu. Dưới đây là một số phân tích cụ thể để bạn tham khảo và áp dụng nhanh chóng.

Công thức thứ nhất

Tỷ suất sinh lời kỳ vọng của một cổ phiếu được tính bằng cách nhân các kết quả có thể xảy ra với xác suất tương ứng, sau đó tính tổng các kết quả đó. Tổng này chính là giá trị mà nhà đầu tư mong muốn trong các tình huống tương phản cụ thể.

Công thức tính tỷ suất sinh lời của cổ phiếu bao gồm tỷ lệ cổ tức và tỷ lệ lợi vốn.

 R(e) = (D1+P1-P0)⁄P0=D1/P0=(P1-P0)/P0

Cụ thể, tỷ lệ cổ tức được tính bằng tỷ lệ giá trị cổ tức trong năm (D1) so với giá trị cổ phiếu trong giai đoạn đầu kỳ (P0). Tỷ lệ lợi vốn được tính bằng tỷ lệ giữa giá trị cổ phiếu trong giai đoạn cuối kỳ (P1) trừ đi giá trị cổ phiếu trong giai đoạn đầu kỳ (P0), sau đó chia cho giá trị cổ phiếu trong giai đoạn đầu kỳ (P0).

Để tính toán tỷ suất sinh lời kỳ vọng của cổ phiếu, các chủ thể cần chú ý đến việc chia cổ tức và tách hoàn toàn cổ phiếu để tính toán giá cổ phiếu điều chỉnh.

ảnh

Công thức thứ hai

Công thức tính tỷ suất sinh lời kỳ vọng thứ hai là R(e) = D1/P0 + g, trong đó g là tỷ lệ cổ tức tăng đều mỗi năm.

Công thức này được nhiều cá nhân và chủ doanh nghiệp sử dụng vì đơn giản và dễ tính toán hơn. Ngoài ra, các nhà giao dịch cũng rất ưa chuộng công thức này để dự đoán tỷ suất sinh lời kỳ vọng trong tương lai.

Xem thêm:
Bán chéo là gì và lợi ích của phương pháp bán chéo cho doanh nghiệp

Ví dụ về việc tính suất sinh lời kỳ vọng

Ví dụ cụ thể để giải thích công thức tính tỷ suất sinh lời kỳ vọng thứ nhất như sau: một nhà đầu tư dùng 5.000.000 VND để mua cổ phiếu trong thời hạn 1 năm và sau 1 năm, nhà đầu tư nhận được số tiền trả lại là 5.500.000 VND.

Từ đó, ta có giá trị P1 là 5.500.000 VND và giá trị P0 là 5.000.000 VND. Áp dụng công thức tính tỷ suất sinh lời kỳ vọng thứ nhất, ta có:

Tỷ suất sinh lời kỳ vọng = (P1 – P0)/P0 = (5.500.000 – 5.000.000)/5.000.000 = 0,1%/năm.

Tỷ suất sinh lời kỳ vọng có ý nghĩa gì?

Tỷ suất sinh lời kỳ vọng có ý nghĩa to lớn trong thị trường tài chính, bao gồm:

  • Giúp nhà đầu tư quyết định thời điểm mua hoặc bán tốt nhất.
  • Tăng mức lợi nhuận trong giao dịch.
  • Khi tỷ suất sinh lời kỳ vọng cao, các nhà đầu tư nên bán ra cổ phiếu đang sở hữu.
  • Trong trường hợp chênh lệch tỷ suất lợi nhuận cổ phiếu cao và thấp, nhà đầu tư nên bán cổ phiếu có chỉ số giá trị sách (B/M) thấp và mua cổ phiếu có B/M cao.
  • Tính toán được các chỉ số lãi suất hoàn vốn, lãi suất sinh lời, v.v…
  • Tuy nhiên, tỷ suất sinh lời kỳ vọng luôn có những biến động lớn trên thị trường. Vì vậy, trước khi quyết định đầu tư, bạn cần dành nhiều thời gian nghiên cứu để đưa ra quyết định đúng đắn.

ảnh

Ưu điểm và nhược điểm của tỷ suất sinh lời kỳ vọng

Tỷ suất sinh lợi kỳ vọng luôn đi đôi với ưu và nhược điểm. Nếu bạn muốn hiểu rõ hơn về điều này, hãy theo dõi các phân tích cụ thể dưới đây:

Xem thêm:
Top các kênh đầu tư tài chính an toàn và hiệu quả cho bạn 2024

Ưu điểm

Khi tìm hiểu rõ tỷ suất sinh lợi kỳ vọng, nhà đầu tư sẽ có nhiều lợi ích như sau:

  • Dễ dàng ước lượng lợi nhuận có thể thu về từ khoản đầu tư dựa trên so sánh rủi ro và lợi tức trong xác định tỷ suất sinh lời.
  • Nhanh chóng nắm bắt được mức lợi nhuận có thể kiếm được từ khoản đầu tư nhất định.
  • Hỗ trợ các chủ thể cá nhân và doanh nghiệp đưa ra chiến lược đầu tư dài hạn hiệu quả.
  • Tỷ suất sinh lời kỳ vọng dễ hiểu và thực hiện. Đây là thước đo phổ biến đã được tiêu chuẩn hóa, áp dụng cho mọi doanh nghiệp.

ảnh

Nhược điểm

Ngoài những thế mạnh đã nêu, tỷ suất sinh lời kỳ vọng cũng có một số nhược điểm nhất định, bao gồm:

  • Tỷ suất sinh lời kỳ vọng đã bỏ qua giá trị thời gian của tiền.
  • Chỉ xác định được lợi nhuận mong muốn, không đưa ra được thời gian của các dự án đầu tư.
  • Trong thị trường đầy biến động như hiện nay, tỷ suất sinh lời kỳ vọng không được đảm bảo 100%. Từ đó tiềm ẩn nguy cơ khiến các nhà đầu tư bị thua lỗ.

ảnh

Trên đây là toàn bộ thông tin phân tích chi tiết về tỷ suất sinh lời kỳ vọng. Chúng tôi hy vọng rằng bạn đã hiểu thêm về vấn đề này và nâng cao kiến thức trong lĩnh vực tài chính.

Thông tin được biên tập bởi: phanviennganhangphuyen.edu.vn

5/5 - (8621 bình chọn)

Chuyên Gia Devid Nguyễn

Fouder & CEO website Phanviennganhangphuyen.edu.vn - Website cung cấp thông tin về tài chính, ngân hàng, vay vốn đáng tin cậy và hữu ích cho nhiều người. David Nguyễn là một Chuyên viên Ngân hàng tại ngân hàng Bank Of America lớn nhất Hoa Kỳ và có hơn 5 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tài chính ở công ty Berkshire Hathaway , vay vốn và quản lý thẻ tín dụng.

Bài viết liên quan

Back to top button